Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics.
DANH
MỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
1. Trồng, chăm sóc
rừng, cây dược liệu.
2. Nuôi trồng nông,
lâm, thuỷ sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa đuợc khai thác, trên biển,
trên hải đảo.
3. Đánh bắt hải sản
ở vùng biển xa bờ.
4. Sản xuất, phát
triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thuỷ, hải
sản.
5. Sản xuất, khai
thác, tinh chế muối.
6. Xây dựng hệ thống
cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, thoát nước.
7. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thuỷ sản, thuốc
thú y.
8. Xây dựng chợ loại
1, khu triển lãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.
9. Ứng dụng công nghệ
sinh học.
10. Sản xuất, tinh
chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
11. Xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung,
công nghiệp.
12. Chế biến nông,
lâm, thuỷ sản; bảo quản nông, lâm sản, thuỷ sản sau thu hoạch.
13. Thủy điện vừa và
nhỏ (quy mô đến nhóm B); dự án năng lượng mới: điện mặt trời, điện gió, khí
sinh vật, địa nhiệt, thủy triều; năng lượng tái tạo không phân biệt quy mô.
14. Xử lý ô nhiễm và
bảo vệ môi trường.
15. Thu gom, xử lý
nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
16. Xây dựng kết cấu
hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống
cộng đồng nông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
17. Sản xuất máy
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế
biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
18. Xây dựng: khu du lịch sinh thái, khu du lịch quốc gia;
khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
19. Phát triển và
ươm tạo công nghệ cao.
20. Xây dựng, phát
triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
21. Chăn nuôi, sản
xuất gia cầm, gia súc tập trung.
22. Xây dựng kết cấu
hạ tầng thương mại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics.
23. Dịch vụ kỹ thuật
trồng cây công nghiệp, cây lâm nghiệp; dịch vụ bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
24. Dịch vụ tư vấn
khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ
thực vật.
25. Dịch vụ vệ sinh
phòng, chống dịch bệnh ở vùng nông thôn.
26. Sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ, sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
27. Sản xuất giấy,
bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản
xuất bột giấy.
28. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ,
sợi các loại; thuộc da, sơ chế da; sản xuất
thiết bị máy móc cho ngành dệt, ngành may, ngành da./.
Trích nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)